Nhập mã HS hoặc nhóm mã HS hoặc từ khóa để tìm kiếm trong trang.

Cấu trúc phân loại HS code và các lưu ý quan trọng

Cấu trúc mã HS gồm 8 chữ số, bắt đầu bằng 2 chữ số của Chương, mã HS không thể hiện số thứ tự của Phần.



Dựa vào cách diễn giải ở các chú giải, ta có được các chỉ dẫn để tìm đến Chương, Nhóm chứa mặt hàng ta đang tìm kiếm. Các chú giải Chương và Phân chương (nếu có) có tính chất quyết định đến việc phân loại hàng hóa (PLHH), áp dụng cho toàn bộ 6 quy tắc PLHH.

Trong chú giải Phần, Chương, Phân nhóm thường bắt gặp các loại chú giải diễn giải sau:

Chú giải định nghĩa: các từ thường gặp: có nghĩa là, được hiểu là, nghĩa là, khái niệm

VD: Khái niệm “lúa mì durum” có nghĩa là loại lúa mì thuộc loài Triticum durum và các giống lai tạo từ việc kết hợp giữa các loài của Triticum durum có cùng số nhiễm sắc thể (28) như những loài đó.

Chú giải loại trừ: các từ thường gặp: không bao gồm, trừ, loại trừ, không áp dụng, không thuộc

VD: Nhóm này không áp dụng cho:

(a) Chất chiết xuất từ cây cam thảo có hàm lượng trên 10% tính theo trọng lượng là đường sucroza hoặc kẹo (nhóm 17.04);

(b) Chất chiết xuất từ malt (nhóm 19.01);

Chương này không bao gồm các sản phẩm sau đây đã được xếp trong Phần XI: vật liệu thực vật hoặc xơ từ nguyên liệu thực vật đã chế biến chủ yếu dùng cho ngành dệt, hoặc các vật liệu thực vật khác, đã xử lý thích hợp chỉ để dùng làm vật liệu dệt.

Chú giải bao gồm: các từ thường gặp: bao gồm, kể cả, thuộc, áp dụng

VD: Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng.

Nhóm 59.11 áp dụng đối với các loại hàng hoá dưới đây, những loại hàng hoá này không xếp vào bất kỳ nhóm nào khác của Phần XI:

Chú giải định hướng:

VD: Các sản phẩm không giống như vậy sẽ được xếp vào nhóm 23.02. Tuy nhiên, mầm ngũ cốc nguyên dạng, đã được xay, vỡ mảnh hoặc nghiền, luôn luôn được phân loại vào nhóm 11.04.

Xỉ, tro và cặn chứa arsen, thuỷ ngân, tali hoặc các hỗn hợp của chúng, thuộc loại dùng để tách arsen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của chúng, được phân loại vào phân nhóm 2620.60.

Vai trò của dấu câu trong Chú giải: Giúp ta hiểu đúng các mô tả trong chú giải, phân tách từng mặt hàng trong mô tả hoặc các tiêu chí được liệt kê.

Dấu chấm phẩy (;) thể hiện sự ngắt câu, thành các phần độc lập, không liên quan gì đến nhau, khác biệt nhau hoàn toàn

VD: Chú giải nhóm 4202: Nhóm mặt hàng trước dấu (;) không đề cập đến chất liệu sản phẩm, có nghĩa là các mặt hàng có tên trong nhóm này không có yêu cầu về chất liệu; nhóm mặt hàng sau dấu (;) có yêu cầu về chất liệu, vì vậy, các mặt hàng nằm sau dấu (;) cần phải được làm rõ chất liệu và đúng các chất liệu được liệt kê thì mới đủ điều kiện xếp vào Nhóm 4202.Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.

Dấu hai chấm (:) bắt đầu một định nghĩa hoặc một nhóm từ được liệt kê

Dấu phẩy (,) liệt kê các nhóm từ cùng cấp độ phân loại

Như vậy, để không bị nhầm lẫn trong quá trình lựa chọn mã HS phù hợp, ngoài việc nắm bắt được tính chất, đặc trưng của mặt hàng, ta phải biết cách đọc đúng và hiểu đúng các diễn đạt của Chú giải đi kèm.

Nguồn: tổng hợp